1. Cà chua VT10
Kiểu hình sinh trưởng bán hữu hạn. Thời gian sinh trưởng 120 - 135 ngày. Thời gian cho thu quả từ sau trồng 70 - 75 ngày. Thân lá xanh. Dạng lá cà chua thường. Chùm hoa, chùm quả thuộc dạng trung gian. Vai quả trắng xanh. Dạng quả tròn hơi cao. Quả chín màu đỏ tươi. Cùi dày, ít ruột, ít hạt. Độ Brix (%) 5 - 5,2. Chỉ số H/D quả là 1,1. Số quả/cây đạt 20 - 25. Năng suất 45 - 50 tấn/ha (vụ xuân hè), 50 - 55 tấn (vụ đông sớm), trên 60 tấn (vụ đông). Giống có khả năng chống chịu tốt với các bệnh héo xanh vi khuẩn và virus xoăn vàng lá.
Thời vụ gieo trồng: Đông chính vụ gieo hạt từ 10/9 - 10/10. Đông sớm gieo hạt từ 15/8 - 5/9.
2. Cà chua VT5
Thuộc kiểu hình sinh trưởng bán hữu hạn. Thời gian sinh trưởng 120 - 130 ngày. Thời gian cho thu quả từ sau trồng 70 - 72 ngày. Cây cao 90 - 95cm. Thân lá màu xanh. Phiến lá hơi vặn. Dạng quả tròn dài. Vai quả trắng xanh. Quả chín màu đỏ tươi. Cùi dày. Chỉ số H/D quả là 1,2. Độ Brix (%) 5 - 5,2. Chống chịu khá các bệnh héo xanh vi khuẩn và virus xoăn vàng lá. Năng suất trung bình 47 - 49 tấn/ha (vụ xuân), 62 - 65 tấn/ha (vụ thu đông).
Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân hè gieo hạt từ 15/1 - 10/2, vụ thu đông gieo hạt 15/8 - 5/9.
3. Dưa chuột lai PC5
Thời gian sinh trưởng vụ xuân hè 90 - 95 ngày, vụ thu đông 80 - 85 ngày. Thời gian cho thu quả sau trồng 35 - 40 ngày. Thời gian thu hoạch quả kéo dài 40 - 45 ngày. Cây sinh trưởng, phát triển khoẻ. Thân lá màu xanh đậm. Phân nhánh trung bình (2,6 nhánh/cây), chiều dài thân chính khoảng 2,5m. Số lá/thân chính là 37,6 lá. Lượng quả/cây trung bình đạt 13 - 14 quả (vụ xuân hè), 11 - 12 quả (vụ thu đông). Trọng lượng quả trung bình 120 -130 gram/quả. Năng suất trên 50 tấn/ha (vụ xuân hè), 40 - 45 tấn/ha (vụ thu đông). Dạng hình quả đẹp. Vỏ quả xanh đậm. Gai quả đen. Quả dài 20 - 24cm. Cùi dày 1,2 - 1,3cm. Thịt giòn thơm, thích hợp ăn tươi. Có thể chế biến xuất khẩu.
Thời vụ gieo trồng: Vụ thu đông gieo hạt từ 5/9 – 5/10, vụ xuân hè gieo 5/2 - 10/3.
4. Dưa chuột thuần Nếp số 1
Thời gian sinh trưởng 110 - 120 ngày. Trồng được 2 vụ trong năm. Đông chính vụ gieo hạt từ 25/12 - 15/1 (sau tiết Đông chí 15 - 20 ngày là tốt nhất), vụ xuân sớm gieo 20/1 - 15/2 (nên gieo trước tiết Lập xuân 15 - 20 ngày). Giống có khả năng chống chịu khá tốt với điều kiện bất thuận ở đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là chịu được rét. Dạng quả thon dài đẹp, cùi dày, vỏ quả có u vấu, ăn rất ngon. Chăm sóc tốt thu nhập đạt 95 - 120 triệu đồng/ha/vụ, lãi thuần 65 - 80 triệu đồng. Nên trồng trên đất cát pha, thịt nhẹ giàu mùn, giàu dinh dưỡng, dễ tưới tiêu. Không trồng dưa chuột trên đất vụ trước trồng bí xanh, bí ngô dưa lê…
5. Bí xanh số 2
Thời gian sinh trưởng 100 - 120 ngày (vụ xuân sớm), 90 - 100 ngày (vụ thu đông). Sinh trưởng phát triển khỏe, chịu rét khá. Dạng hình quả thon đẹp, dài 60 - 70cm. Vỏ quả xanh đen. Trọng lượng trung bình 2,5 - 3,5kg/quả. Cùi dày. Có thể thu hoạch sớm từ khi quả được 25 - 50 ngày tuổi. Năng suất trung bình 40 - 55 tạ/ha/vụ.
Vụ thu đông gieo hạt từ 25/8 - 15/9 (năm nhuận cho thể gieo kéo dài thời vụ 10 - 15 ngày).
Vụ xuân sớm gieo hạt từ 1/2 - 15/2 (trước tiết Lập xuân 10 - 15 ngày). Vụ hè gieo hạt từ 1/4 - 15/7.
6. Bí xanh Thiên Thanh số 5
Giống có dạng quả thuôn dài. Chiều dài quả 60 - 70cm. Đường kính quả 6 - 8cm. Vỏ quả màu xanh đậm. Cùi dày, ruột đặc, ít hạt. Hàm lượng chất khô 9,82%. Hàm lượng đường tổng số cao. Độ chua thấp, ăn mát không cảm giác thấy vị chua. Thời gian sinh trưởng 100 - 110 ngày (vụ xuân hè), 90 -95 ngày (vụ thu đông). Cây sinh trưởng, phát triển khỏe. Khả năng kháng bệnh khá. Phạm vi thích nghi rộng. Năng suất trung bình 50 - 55 tấn/ha (vụ xuân hè), 45 - 47 tấn/ha (vụ thu đông).
Thời vụ gieo trồng: Vụ xuân hè gieo hạt từ đầu tháng 1 - 15/2, vụ thu đông gieo hạt từ 25/8 - 10/9 (năm nhuận có thể lùi thời vụ 10 - 15 ngày). Không trồng bí xanh trên đất vụ kế trước đã trồng các cây họ bầu bí như dưa hấu, dưa lê, dưa chuột...
Theo: Hải Tiến/nongnghiep.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Tập trung đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới năm 2024
Về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP trong thời gian tới
Hướng dẫn thành lập BCĐ cấp huyện và bộ phận giúp việc BCĐ cấp huyện, BCĐ đạo cấp xã, BQL cấp xã, Ban Phát triển thôn, tổ dân phố
Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của các Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 36 và Quyết định số 37 ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh
Giao hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, cấp xã