Học tập đạo đức HCM

Chọn tuổi tốt xông nhà dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017

Thứ năm - 26/01/2017 11:52
Hầu hết gia đình Việt có thói quen chọn người tuổi tốt xông nhà để cầu mong mọi sự đều hanh thông trong cả năm. Vậy người tuổi nào hợp với gia chủ trong năm mới Đinh Dậu 2017 này?

Trong một bài trước, chuyên gia đã giới thiệu cách chọn tuổi tốt xông nhà năm Đinh Dậu, trong đó chủ yếu giới thiệu những tuổi tốt hợp với năm (Đinh Dậu), ngày (chủ yếu là ngày Mồng 1 Tết) và những ngày xung phá năm, xung phá ngày. 

 

Tuy nhiên, đó là cách chọn ngày nói chung, còn đối với từng gia đình thì ngoài việc chọn tuổi tốt hợp với năm và ngày còn cần chọn tuổi hợp với chủ nhà hoặc ít nhất cũng không xung phá với tuổi của gia chủ. 

 

Dưới đây xin lần lượt giới thiệu những tuổi tốt và những tuổi cần tránh đối với từng tuổi cụ thể trong Lục Thập Hoa Giáp (60 năm):

 
1. Đinh Tị (sinh năm 1917 và 1977):

 

 

- Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn (1952) là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

- Tránh tuổi Mão, Dậu, Hợi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

2. Mậu Ngọ (1918 và 1978):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Mùi, Hợi, can Canh.

 

Tránh Tuổi có can Tân, Quý, Ất, Giáp, Kỷ, Nhâm và chi Mão, Dậu.

 

 

3. Kỷ Mùi (1919 và 1979):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Giáp, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn (1952) là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Sửu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

4. Canh Thân (1920 và 1980):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tý, Thân, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Dần, can Tân, Quý, Ất, Bính, Giáp, Kỷ.

 

 

5. Tân Dậu (1921 và 1981):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Bính, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ.

 

 

6. Nhâm Tuất (1922 và 1982):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Đinh, Canh.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thìn và can Tân, Quý, Ất, Bính, Mậu, Kỷ.

 

 

7. Quý Hợi (1923 và 1983):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Sửu, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Mậu, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tị và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh, Kỷ.

 

 

8. Giáp Tý (1924 và 1984):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Ngọ và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Canh, Kỷ.

 

 

9. Ất Sửu (1925 và 1985):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Mùi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

10. Bính Dần (1926 và 1986):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Hợi, Mùi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thân và can Tân, Quý, Ất, Canh, Nhâm, Kỷ.

 

 

 

11.Đinh Mão (1927 và 1987):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

12. Mậu Thìn (1928 và 1988):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Hợi, Mùi, can Canh.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tuất và can Tân, Quý, Ất, Giáp, Nhâm, Kỷ.

 

 

13. Kỷ Tị (1929 và 1989):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Mùi, Tuất và can Nhâm, Canh, Giáp; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Hợi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

14. Canh Ngọ (1930 và 1990):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Mùi, Hợi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tý và can Tân, Quý, Ất, Bính, Giáp, Kỷ.

 

 

15. Tân Mùi (1931 và 1991):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Hợi, Mùi, Ngọ, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Canh, Bính; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Sửu và can Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ.

 

 

16. Nhâm Thân (1932 và 1992):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Đinh, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Dần và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Bính, Kỷ.

 

 

17. Quý Dậu (1933 và 1993):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Mậu, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh, Kỷ.

 

 

18. Giáp Tuất (1934 và 1994):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thìn và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Canh, Kỷ.

 

 

19. Ất Hợi (1935 và 1995):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Sửu, Hợi, Dần, Mùi, Tuất và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tị và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

20. Bính Tý (1936 và 1996):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Hợi, Mùi, Tuất.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Ngọ và can Tân, Quý, Ất, Canh, Nhâm, Kỷ.

 

 

 

21. Đinh Sửu (1937 và 1997):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tý, Tuất, Hợi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Mùi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

22. Mậu Dần (1938 và 1998):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thân và can Tân, Quý, Ất, Giáp, Canh, Kỷ.

 

 

23. Kỷ Mão (1939 và 1999):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Giáp, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất.

 

 

24. Canh Thìn (1940 và 2000):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tuất và can Tân, Quý, Ất, Bính, Giáp, Kỷ.

 

 

25. Tân Tị (1941 và 2001):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tuất, Mùi và can Nhâm, Bính, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Hợi và can Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ.

 

 

26. Nhâm Ngọ (1942 và 2002):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Đinh, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tý và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Bính, Kỷ.

 

 

27. Quý Mùi (1943 và 2003):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Tuất, Hợi, Mùi Ngọ và can Nhâm, Mậu, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Sửu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh, Kỷ.

 

 

28. Giáp Thân (1944 và 2004):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Dần và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Canh, Kỷ.

 

 

29. Ất Dậu (1945 và 2005):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

Đường hoa Tết Đinh Dậu 2017 tại TP Hồ Chí Minh. Ảnh: Hoàng Tuyết

 

 

30. Bính Tuất (1956 và 2006):

 

Chọn tuổi hợp là những người có tuổi Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Hợi, Mùi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thìn và can Tân, Quý, Ất, Canh, Nhâm, Kỷ.

 

 

31. Đinh Hợi (1947 và 2007):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Sửu, Mùi, Hợi, Dần, Hợi, Tuất, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tị và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

32. Mậu Tý (1948 và 2008):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Tuất, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Ngọ và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

33. Kỷ Sửu (1949 và 2009):

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tý, Hợi, Tuất và can Nhâm, Giáp, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Mùi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

34. Canh Dần (1950 và 2010):

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Ngọ, Tuất, Dần, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thân và can Tân, Quý, Ất, Bính, Giáp, Kỷ.

 

 

35. Tân Mão (1951 và 2011):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Mùi, Tuất và can Nhâm, Bính, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Đinh, Kỷ.

 

 

36. Nhâm Thìn (1952 và 2012):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Hợi, Mùi và can Nhâm, Đinh, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tuất và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Bính, Kỷ.

 

 

37. Quý Tị (1953 và 2013):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tuất, Mùi và can Nhâm, Mậu; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Hợi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh, Kỷ.

 

 

38. Giáp Ngọ (1954 và 2014):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Dần, Ngọ, Tuất, Mùi, Hợi và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tý và can Tân, Quý, Ất, Mậu, Canh, Kỷ.

 

 

39. Ất Mùi (1955 và 2015):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Hợi, Mùi, Ngọ, Hợi, Tuất và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Sửu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

40. Bính Thân (1956 và 2016):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Thân, Tý, Hợi, Tuất, Mùi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Dần và can Tân, Quý, Ất, Canh, Nhâm, Kỷ.

 

 

 

41. Đinh Dậu (1957)

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

42. Mậu Tuất (1958):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Dần, Ngọ và can Canh.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thìn và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Giáp, Nhâm.

 

 

43. Kỷ Hợi (1959):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Dần và can Nhâm, Giáp, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tị và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

44. Canh Tý (1960 và 1900):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Thân, Tý và can Canh.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Ngọ và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Bính, Nhâm.

 

 

45. Tân Sửu (1961 và 1901): 

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tý, Tuất, Hợi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Mùi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh.

 

 

46. Nhâm Dần (1962 và 1902)

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Dần, Ngọ và can Nhâm, Canh, Đinh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thân và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Mậu, Bính.

 

 

47. Quý Mão (1963 và 1903):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh, Mậu; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh.

 

 

48. Giáp Thìn (1964 và 1904):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Mùi, Thân, Tý và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tuất và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Mậu, Canh.

 

 

49. Ất Tị (1965 và 1905):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Mùi, Thân và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Hợi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

50. Bính Ngọ (1966 và 1906):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Dần, Ngọ

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tý và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Canh, Nhâm.

 

 

 

51. Đinh Mùi (1967 và 1907):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Tuất, Hợi, Mùi, Ngọ và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Sửu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

52. Mậu Thân (1968 và 1908):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Thân, Tý và can Canh.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Dần và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Giáp, Nhâm.

 

 

53. Kỷ Dậu (1969 và 1909):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh, Giáp; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

54. Canh Tuất (1970 và 1910):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Dần, Ngọ và can Nhâm, Canh.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thìn và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Bính, Giáp.

 

 

55. Tân Hợi (1971 và 1911):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Dần và can Nhâm, Canh, Bính; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tị và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh.

 

 

56. Nhâm Tý (1972 và 1912):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Thân, Tý và can Nhâm, Canh, Đinh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Ngọ và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Mậu, Bính.

 

 

57. Quý Sửu (1973 và 1913):

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Tý và can Nhâm, Canh, Mậu; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Mùi và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Đinh.

 

 

58. Giáp Dần (1974 và 1914):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi, Ngọ, Dần và can Nhâm; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Thân và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Mậu, Canh.

 

 

59. Ất Mão (1975 và 1915):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Tuất, Hợi, Mùi và can Nhâm, Canh; trong đó tuổi Nhâm Thìn là tốt nhất vì hợp cả Can và Chi. 

 

Tránh tuổi Mão, Dậu và can Tân, Quý, Ất, Kỷ.

 

 

60. Bính Thìn (1976 và 1916):

 

Chọn tuổi hợp là những người tuổi Thìn, Tị, Sửu, Hợi, Mùi, Thân, Tý.

 

Tránh tuổi Mão, Dậu, Tuất và can Tân, Quý, Ất, Kỷ, Nhâm, Canh.

 

 

http://baotintuc.vn/

 Tags: n/a

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Văn bản ban hành

Công văn số 6748/UBND-NL5

Tập trung đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới năm 2024

Văn bản số 4414/UBND-NL5

Về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP trong thời gian tới

Văn bản số 4305/UBND-NL5

Hướng dẫn thành lập BCĐ cấp huyện và bộ phận giúp việc BCĐ cấp huyện, BCĐ đạo cấp xã, BQL cấp xã, Ban Phát triển thôn, tổ dân phố

Quyết định số 15/2024/QĐ-UBND

Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của các Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 36 và Quyết định số 37 ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh

Công văn số 3608/UBND-NL5

Giao hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, cấp xã

Hát về nông thôn mới
MÃ QR CODE ZALO-BỘ NỘI VỤ Bộ nông nghiệp Cổng thông tin Đảng bộ hà tĩnh Công báo tỉnh Điều hành tỉnh Dự thảo văn bản văn bản Nhật ký truyền thanh
Thăm dò ý kiến

Theo bạn thực hiện Chương trình OCOP nên phát triển theo hướng nào:

Thống kê
  • Đang truy cập281
  • Hôm nay66,357
  • Tháng hiện tại863,055
  • Tổng lượt truy cập90,926,448
®VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Trưởng ban biên tập:  Nguyễn Văn Việt - Chánh Văn phòng 
Phó trưởng ban biên tâp: Ngô Ðình Long - Phó Chánh Văn phòng
Địa chỉ: 148 - Đường Trần Phú - Thành Phố Hà Tĩnh
Điện thoại: 02393.892.689;  Email: nongthonmoitinhhatinh@gmail.com
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây