Số lượng hàng hóa dự trữ tại các huyện dự kiến như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng |
||||||||||||||||
TT |
ĐỊA BÀN |
NHÓM MẶT HÀNG THIẾT YẾU |
|
|
Tổng |
|||||||||||
Gạo |
Thực phẩm |
Dầu ăn |
Đường |
Rau củ |
TPCN |
Mặt hàng |
||||||||||
Tấn |
Tiền |
Tấn |
Tiền |
1.000 lít |
Tiền |
Tấn |
Tiền |
Tấn |
Tiền |
Tấn |
Tiền |
Tấn |
Tiền |
|
||
1 |
Hương Sơn |
460 |
5.980 |
293 |
48.345 |
45 |
1.485 |
40 |
720 |
57 |
1.710 |
82 |
3.690 |
|
30.000 |
91.930 |
2 |
Can Lộc |
545 |
7.085 |
1.240 |
204.600 |
65 |
2.145 |
50 |
900 |
68 |
2.048 |
95 |
4.275 |
|
31.000 |
252.053 |
3 |
TX Ky Anh |
590 |
7.670 |
717 |
118.305 |
58 |
1.914 |
30 |
540 |
75 |
2.250 |
80 |
3.600 |
|
38.600 |
172.879 |
4 |
Nghi Xuân |
525 |
6.825 |
980 |
161.700 |
68 |
2.252 |
35 |
630 |
45 |
1.350 |
100 |
4.500 |
|
30.000 |
207.257 |
5 |
Lộc Hà |
210 |
2.730 |
770 |
127.050 |
35 |
1.155 |
25 |
450 |
32 |
945 |
60 |
2.700 |
|
15.760 |
150.790 |
6 |
Thị xã |
110 |
1.430 |
77 |
12.705 |
32 |
1.040 |
20 |
360 |
42 |
1.260 |
10 |
450 |
|
13.000 |
30.245 |
7 |
Thạch Hà |
550 |
7.150 |
273 |
45.045 |
75 |
2.475 |
35 |
630 |
42 |
1.260 |
70 |
3.150 |
|
35.000 |
94.710 |
8 |
TP Hà Tĩnh |
835 |
10.855 |
425 |
70.125 |
85 |
2.805 |
120 |
2.160 |
200 |
5.985 |
190 |
8.550 |
|
65.000 |
165.480 |
9 |
Cẩm Xuyên |
530 |
6.890 |
1.295 |
213.675 |
47 |
1.559 |
42 |
756 |
75 |
2.250 |
120 |
5.400 |
|
22.000 |
252.530 |
10 |
Hương Khê |
455 |
5.915 |
325 |
53.625 |
45 |
1.490 |
50 |
900 |
50 |
1.500 |
41 |
1.845 |
|
20.000 |
85.275 |
11 |
Vũ Quang |
110 |
1.430 |
82 |
13.530 |
37 |
1.213 |
20 |
360 |
32 |
945 |
20 |
900 |
|
9.670 |
28.048 |
12 |
Đức Thọ |
520 |
6.760 |
390 |
64.350 |
70 |
2.310 |
40 |
720 |
63 |
1.890 |
90 |
4.050 |
|
27.000 |
107.080 |
13 |
Kỳ Anh |
470 |
6.110 |
1.245 |
205.425 |
60 |
1.980 |
30 |
540 |
40 |
1.197 |
78 |
3.510 |
|
30.000 |
248.762 |
|
Tổng cộng |
5.910 |
76.830 |
8.112 |
1.338.480 |
722 |
23.823 |
537 |
9.666 |
820 |
24.590 |
1.036 |
46.620 |
0 |
367.030 |
1.887.038 |
Giá cả hàng hóa thiết yếu trên địa bàn tỉnh ngày 30/12/2020 cụ thể như sau:
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Giá cả (30/12/2020) |
1 |
Gạo tẻ |
|
|
+ |
Gạo Thái loại 1 |
Đồng/kg |
28.000-30.000 |
+ |
Gạo tẻ thường |
Đồng/kg |
12.000-14.000 |
2 |
Thịt bò |
|
|
+ |
Loại 1 |
Đồng/kg |
200.000-230.000 |
+ |
Loại 2 |
Đồng/kg |
180.000-200.000 |
3 |
Thịt lợn |
|
|
+ |
Thịt lợn hơi |
Đồng/kg |
80.000-95.000 |
+ |
Thịt mông |
Đồng/kg |
130.000-150.000 |
+ |
Thịt ba chỉ |
Đồng/kg |
130.000-150.000 |
4 |
Thịt gà làm sẵn |
Đồng/kg |
100.000-120.000 |
5 |
Trứng |
|
|
+ |
Trứng gà |
Đồng/quả |
3.500 |
+ |
Trứng vịt |
Đồng/quả |
2.500 |
6 |
Rau củ quả |
|
|
+ |
Bắp cải |
Đồng/kg |
15.000 |
+ |
Su hào |
Đồng/kg |
17.000 |
+ |
Cà chua |
Đồng/kg |
19.000 |
+ |
Cà rốt |
Đồng/kg |
18.000-25.000 |
+ |
Bí đao |
Đồng/kg |
15.000 |
+ |
Khoai tây |
Đồng/kg |
18.000-20.000 |
+ |
Rau cải |
Đồng/bó |
10.000 |
7 |
Dầu ăn |
|
|
+ |
Dầu Meizan (đậu nành) |
Đồng/5lít |
150.000 |
+ |
Dầu Neptune |
Đồng/5lít |
225.000 |
+ |
Dầu Simply |
Đồng/5lít |
225.000 |
Nhiệm vụ trong thời gian tới
- Chỉ đạo các địa phương, doanh nghiệp tổ chức 10-15 chuyến hàng Việt về nông thôn, vùng sâu, vùng xa, tổ chức các chương trình bán hàng tết, triển khai việc dự trữ hàng hóa bình ổn thị trường cuối năm 2020 và dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021 nhằm kích cầu tiêu dùng, kết hợp hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Chương trình bình ổn thị trường: danh mục hàng hóa, khối lượng hàng hóa thiết yếu, địa điểm bán hàng, danh sách các doanh nghiệp tham gia bình ổn giá, phương án hỗ trợ đối với các doanh nghiệp tham gia bình ổn giá trên địa bàn toàn tỉnh, đặc biệt tại các huyện, thành phố, thị xã bị ảnh hưởng nặng bởi ngập lụt năm 2020; thông tin cho các địa phương về những doanh nghiệp tham gia dự trữ hàng hóa phục; kiểm tra, giám sát việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp.
- Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát Công ty Điện lực Hà Tĩnh trong việc đảm bảo cung ứng điện, trong đó đặc biệt lưu ý phương án dự phòng để đảm bảo đủ điện cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân.
Theo Như Quỳnh/sonongnghiep.hatinh.gov.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Quyết định số 49/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG và xây dựng đô thị văn minh tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
Hướng dẫn về việc thành lập Ban Chỉ đạo cấp xã, Ban Quản lý cấp xã, Ban phát triển thôn, tổ dân phố giai đoạn 2021 - 2025
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc về phát triển KHCN, ĐMST, CĐS và Đề án 06 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” gắn với “học tập số” của Văn phòng xây dựng nông thôn mới tỉnh
Triển khai Phong trào thi đua “Cả nước thi đua đổi mới sáng tạo và CĐS” của VPĐP thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh