Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng mây, tre, cói thảm trong tháng 8 đạt 23,1 triệu USD tăng 16,5% so với tháng 7 – đây là tháng trưởng đầu tiên sau hai tháng giảm liên tiếp – nâng kim ngạch xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2017 lên 170,7 triệu USD, tăng 1,5% so với cùng kỳ năm 2016.
Thị trường | Tháng 8/2017 | 8 tháng 2017 | So tháng trước (%) | So cùng kỳ năm trước (%) |
Tổng | 23.153.848 | 170.722.322 | 16,5 | 1,5 |
Australia | 1.051.572 | 6.983.381 | 10,55 | 49,26 |
Anh | 943.088 | 6.846.448 | 12,01 | 10,69 |
Hàn Quốc | 1.290.102 | 6.649.780 | 121,45 | -15,10 |
Pháp | 946.676 | 6.112.995 | 12,22 | 15,46 |
Trung Quốc | 824.357 | 5.195.371 | 3,20 | 25,31 |
Tây Ban Nha | 718.513 | 5.091.443 | 25,61 | 7,17 |
Đài Loan | 865.686 | 4.533.141 | 45,69 | -12,30 |
Canada | 492.743 | 4.062.407 | 56,87 | -1,59 |
Hoa Kỳ | 4.430.004 | 35.349.218 | 2,37 | -11,18 |
Nhật Bản | 5.091.647 | 33.051.129 | 20,47 | 22,62 |
Thụy Điển | 550.532 | 3.961.894 | 32,64 | 21,37 |
Italy | 639.159 | 3.612.638 | 48,92 | 5,54 |
Bỉ | 260.185 | 2.414.056 | 38,77 | 52,66 |
Ba Lan | 204.843 | 2.088.733 | 25,86 | -17,86 |
Đức | 2.025.160 | 17.966.769 | 16,91 | -9,91 |
Hà Lan | 916.901 | 10.686.476 | -8,13 | 37,87 |
Đan Mạch | 138.17 | 1.907.844 | -9,28 | 20,42 |
Brazil | 44.952 | 729.991 | 80,95 | 3,16 |
Nga | 54.408 | 372.646 | 85,91 | -8,91 |
Ấn Độ | 39.87 | 220.689 | -18,37 | -83,15 |