Theo đó, về cơ chế bảo đảm tiền vay thì các tổ chức tín dụng được xem xét cho khách hàng vay trên cơ sở có bảo đảm hoặc không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định của pháp luật
Khách hàng có thể vay tín chấp lên đến 3 tỷ
Các tổ chức tín dụng có thể xem xét cho vay không có tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật. Cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chủ trang trại được tổ chức tín dụng cho vay không có tài sản bảo đảm theo 8 mức:
1, Tối đa 50 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp (trừ trường hợp nêu tại mức 3).
2, Tối đa 100 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình cư trú tại địa bàn nông thôn; cá nhân và hộ gia đình cư trú ngoài khu vực nông thôn có tham gia liên kết trong sản xuất nông nghiệp với hợp tác xã hoặc doanh nghiệp (trừ trường hợp nêu tại mức 3).
3, Tối đa 200 triệu đồng đối với cá nhân, hộ gia đình đầu tư cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
4, Tối đa 300 triệu đồng đối với tổ hợp tác và hộ kinh doanh.
5, Tối đa 500 triệu đồng đối với hộ nuôi trồng thủy sản, hộ khai thác hải sản xa bờ có ký hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp.
6, Tối đa 1 tỷ đồng đối với hợp tác xã, chủ trang trại hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
7, Tối đa 2 tỷ đồng đối với hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ; các chủ trang trại nuôi trồng thủy sản; liên hiệp hợp tác xã hoạt động trên địa bàn nông thôn hoặc hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp không bao gồm các đối tượng thuộc mức 8.
8, Tối đa 3 tỷ đồng đối với liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác hải sản xa bờ, cung cấp dịch vụ phục vụ khai thác hải sản xa bờ.
Các lĩnh vực được vay là:
1, Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ;
2, Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn;
3, Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất nông nghiệp;
4, Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn;
5, Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới;
6, Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư dân trên địa bàn nông thôn;
7, Cho vay theo các chương trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
Thời hạn cho vay:
Các tổ chức tín dụng xem xét căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, dòng tiền của phương án, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn tiền của tổ chức tín dụng để đưa ra thời hạn vay phù hợp
Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do khách hàng và tổ chức tín dụng thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong từng thời kỳ.
Theo: nganhangbanle.org
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Quyết định số 49/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG và xây dựng đô thị văn minh tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
Hướng dẫn về việc thành lập Ban Chỉ đạo cấp xã, Ban Quản lý cấp xã, Ban phát triển thôn, tổ dân phố giai đoạn 2021 - 2025
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc về phát triển KHCN, ĐMST, CĐS và Đề án 06 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” gắn với “học tập số” của Văn phòng xây dựng nông thôn mới tỉnh
Triển khai Phong trào thi đua “Cả nước thi đua đổi mới sáng tạo và CĐS” của VPĐP thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh