Chiều nghèo | Chỉ số đo lường | Mức độ thiếu hụt | Cơ sở pháp lý |
1) Giáo dục | 1.1 Trình độ giáo dục của người lớn | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên đủ 15 tuổi sinh từ năm 1986 trở lại không tốt nghiệp trung học cơ sở và hiện không đi học | Hiến pháp 2013 NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Nghị quyết số 41/2000/QH (bổ sung bởi Nghị định số 88/2001/NĐ-CP) |
1.2 Tình trạng đi học của trẻ em | Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em trong độ tuổi đi học (5 - 14 tuổi) hiện không đi học | Hiến pháp 2013. Luật Giáo dục 2005. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. | |
2) Y tế | 2.1 Tiếp cận các dịch vụ y tế | Hộ gia đình có người bị ốm đau nhưng không đi khám chữa bệnh (ốm đau được xác định là bị bệnh/ chấn thương nặng đến mức phải nằm một chỗ và phải có người chăm sóc tại giường hoặc nghỉ việc/học không tham gia được các hoạt động bình thường) | Hiến pháp 2013. Luật Khám chữa bệnh 2011. |
2.2 Bảo hiểm y tế | Hộ gia đình có ít nhất 1 thành viên từ 6 tuổi trở lên hiện tại không có bảo hiểm y tế | Hiến pháp 2013. Luật bảo hiểm y tế 2014. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. | |
3) Nhà ở | 3.1. Chất lượng nhà ở | Hộ gia đình đang ở trong nhà thiếu kiên cố hoặc nhà đơn sơ (Nhà ở chia thành 4 cấp độ: nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà thiếu kiên cố, nhà đơn sơ) | Luật Nhà ở 2014. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. |
3.2 Diện tích nhà ở bình quân đầu người | Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2 | Luật Nhà ở 2014. Quyết định 2127/QĐ-Ttg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | |
4) Điều kiện sống | 4.1 Nguồn nước sinh hoạt | Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh | NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. |
4.2. Hố xí/nhà vệ sinh | Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh | NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. | |
5) Tiếp cận thông tin | 5.1 Sử dụng dịch vụ viễn thông | Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet | Luật Viễn thông 2009. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. |
5.2 Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin | Hộ gia đình không có tài sản nào trong số các tài sản: Tivi, đài, máy vi tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn | Luật Thông tin Truyền thông 2015. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Quyết định số 49/QĐ-UBND Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG và xây dựng đô thị văn minh tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
Hướng dẫn về việc thành lập Ban Chỉ đạo cấp xã, Ban Quản lý cấp xã, Ban phát triển thôn, tổ dân phố giai đoạn 2021 - 2025
Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc về phát triển KHCN, ĐMST, CĐS và Đề án 06 của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” gắn với “học tập số” của Văn phòng xây dựng nông thôn mới tỉnh
Triển khai Phong trào thi đua “Cả nước thi đua đổi mới sáng tạo và CĐS” của VPĐP thực hiện Chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh