Trong đó, ôtô là loại phương tiện phải chịu phí cao nhất, với mức khung từ 2,09 triệu đồng đến 16,76 triệu đồng/xe/năm.
Xe máy được chia theo 2 nhóm dung tích xi-lanh. Loại dung tích dưới 70 cm3 có mức phí 80.000 - 100.000 đồng/xe/năm; loại dung tích từ 70 - 100 cm3 có mức phí 100.000 - 120.000 đồng/xe/năm; loại dung tích từ 100 - 175 cm3 có mức phí 120.000 - 150.000 đồng/xe/năm; và loại dung tích trên 175 cm3 có mức phí 150.000 - 180.000 đồng/xe/năm.
Căn cứ khung trên, hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ quyết định các mức thu cụ thể sao cho phù hợp nhất với điều kiện của địa phương mình.
Đây là loại phí được thu trên đầu phương tiện, tính theo năm và theo kỳ đăng kiểm. Thông tư quy định, tại mỗi kỳ đăng kiểm, các chủ phương tiện sẽ nộp phí ngay tại cơ quan đăng kiểm.
Dự kiến các loại phí này sẽ bắt đầu được thu kể từ ngày 1/1/2013.
Trước đó, đầu tháng 3 năm nay, Chính phủ đã ban hành Nghị định 18/2012/NĐ-CP quy định về việc lập, quản lý và sử dụng quỹ bảo trì đường bộ, sau này gọi là phí sử dụng đường bộ.
Theo nghị định này, các loại phí sử dụng đường bộ sẽ bắt đầu được thu kể từ ngày 1/6/2012. Tuy nhiên, do điều kiện nền kinh tế khó khăn, loại phí này đã được hoãn thực hiện theo nội dung của nghị định.
Nhóm | Loại ôtô chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | |
Tháng | Năm | ||
1 | Xe dưới 10 chỗ, xe tải (kể cả xe 4 bánh gắn động cơ 1 xilanh, rơ-moóc và xe chuyên dụng trọng lượng toàn bộ dưới 4 tấn) | 180 | 2.090 |
2 | Xe chở người từ 10 đến 24 chỗ; xe tải, rơ moóc và xe ôtô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8,5 tấn | 270 | 3.140 |
3 | Xe chở người từ 25-40 chỗ; xe tải, rơ moóc và ôtô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân từ 8,5 tấn trở lên | 396 | 4.600 |
4 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, rơ moóc và ôtô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13 tấn đến dưới 19 tấn | 590 | 6.860 |
5 | Xe tải, rơ moóc và xe ôtô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19 tấn đến dưới 27 tấn | 720 | 8.380 |
6 | Xe tải, rơ moóc và xe ôtô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27 tấn trở lên | 1.440 | 16.760 |
7 | Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27 tấn | 720 | 8.380 |
8 | Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27 tấn trở lên | 1.044 | 12.100 |
Theo Vneconomy
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Thông báo về việc giới thiệu chức danh và chữ ký của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Hà Tĩnh
Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 71/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển KHCN, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
Kế hoạch triển khai Phong trào “Bình dân học vụ số” gắn với “Học tập số” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Về việc kiện toàn BCĐ các Chương trình MTQG và xây dựng đô thị văn minh tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2025
Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh năm 2025