Quyết định do Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam ký ban hành ngày 25/08/2020 nêu rõ, căn cứ Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam; Quy định về thi đua, khen thưởng của Hội Nông dân Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 1218-QĐ/HNDTW, ngày 24/12/2014 của Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam; căn cứ Thể lệ bình chọn danh hiệu "Nông dân Việt Nam xuất sắc" năm 2020; căn cứ kết quả bình chọn Chung khảo của Hội đồng bình chọn ngày 17/7/2020; xét đề nghị của Ban Tổ chức Chương trình bình chọn danh hiệu Nông dân Việt Nam xuất sắc 2020, Ban Thường vụ Trung ương Hội Nông dân Việt Nam quyết định:
Điều 1: Tặng danh hiệu "Nông dân Việt Nam xuất sắc" năm 2020 cho 63 nông dân thuộc 63 tỉnh, thành phố (có tên trong danh sách kèm theo).
Điều 2: Các đồng chí Chánh Văn phòng, Trưởng ban Tổ chức, Tổng Biên tập Báo Nông thôn ngày nay, Ban Tổ chức Chương trình Tự hào nông dân Việt Nam, Hội Nông dân các tỉnh, thành phố và 63 nông dân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Như Báo Nông thôn ngày nay/Dân Việt đã đưa tin, sáng ngày 17/7, tại Hà Nội, dưới sự chủ trì của Phó Chủ tịch Ban Chấp hành Trung ương Hội Nông dân Việt Nam (T.Ư Hội NDVN) Nguyễn Xuân Định, Trưởng ban Tổ chức Chương trình "Tự hào Nông dân Việt Nam", Chủ tịch Hội đồng bình chọn danh hiệu Nông dân Việt Nam xuất sắc, các thành viên của Hội đồng bình chọn chung khảo đã họp và tiến hành bỏ phiếu để tìm ra 63 ứng cử viên xứng đáng nhận danh hiệu "Nông dân Việt Nam xuất sắc năm 2020".
Trong số 149 ứng cử viên được đề cử tham gia bình chọn danh hiệu "Nông dân Việt Nam xuất sắc năm 2020" có 13 người là nữ, 136 nam. Năm 2020 này, độ tuổi ứng cử viên chiếm đông nhất (90 nông dân) là từ 46 - 60 tuổi. Ứng cử viên nhỏ tuổi nhất là 29 tuổi, ứng cử viên lớn tuổi nhất là 76 tuổi.
Trong số 8 tiêu chí xét bình chọn năm nay thì tiêu chí trồng trọt, chăn nuôi có nhiều ứng cử viên nhất với 62 nông dân chiếm 41,6%; trang trại tổng hợp 29 nông dân; thủy hải sản 12 nông dân; sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ nông nghiệp 29 nông dân; phát minh sáng kiến 9 nông dân; xây dựng nông thôn mới 7 nông dân; bảo vệ an ninh Tổ quốc 1 nông dân.
Sau nhiều giờ làm việc nghiêm túc, công tâm và khách quan, Hội đồng bình chọn đã chọn ra được 63 nông dân xứng đáng với danh hiệu "Nông dân Việt Nam xuất sắc 2020". Thay mặt Ban tổ chức, Phó Chủ tịch Nguyễn Xuân Định ghi nhận, đánh giá cao nỗ lực thực hiện các nội dung, tiến độ công việc của các đơn vị tham gia. Phó Chủ tịch Nguyễn Xuân Định nhấn mạnh: Đây chính là yếu tố quan trọng đảm bảo thành công của Chương trình Tự hào Nông dân Việt Nam 2020.
Nông dân được bình chọn danh hiệu "Nông dân Việt Nam xuất sắc" năm 2020
TT |
Họ và tên |
Tỉnh/ Thành phố |
Giới tính |
Năm sinh |
Địa chỉ |
1 |
Đinh Thành Nam |
An Giang |
Nam |
1970 |
Ấp Bình Phú, xã Hòa An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang |
2 |
Nguyễn Trính |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
Nam |
1963 |
K21 Ấp Phước Hương, xã Phước Tỉnh, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. |
3 |
Phan Khắc Nhật Tiến |
Bạc Liêu |
Nam |
1976 |
Khóm 8 phường 5-Thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu |
4 |
Dương Văn Tui |
Bắc Kạn |
Nam |
1957 |
Thôn Bản Tèng, TT Đồng Tâm, huyện Chợ Mới, Bắc Kạn |
5 |
Nguyễn Kim Hùng |
Bắc Ninh |
Nam |
1958 |
Thôn Cầu Đào - xã Nhân Thắng- huyện Gia Bình - tỉnh Bắc Ninh |
6 |
Phạm Văn Dũng |
Bắc Giang |
Nam |
1978 |
Thôn Kép 1, xã Hồng Giang, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang |
7 |
Nguyễn Hữu Thanh |
Bến Tre |
Nam |
1971 |
Ấp Long Thạnh, xã Long Hòa, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre |
9 |
Tống Văn Hướng |
Bình Dương |
Nam |
1970 |
xã Minh Hòa, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương |
10 |
Trần Thị Như Hoa |
Bình Định |
Nữ |
1953 |
Thôn Thiện Chánh, xã Tam Quan Bắc, huyện Hoài Nhơn, Bình Định |
11 |
Lầu Sy Nịp |
Bình Phước |
Nam |
1970 |
Thôn 5, xã Long Bình, Phú Riềng, Bình Phước |
12 |
Nguyễn Anh Đức |
Bình Thuận |
Nam |
1963 |
Thôn 3, xã Đức Bình, huyện Tánh Linh, Bình Thuận |
13 |
Nguyễn Hoàng Nam |
Cà Mau |
Nam |
1977 |
Ấp Cây Sộp, xã Hồ Thị Kỷ, huyện Thời Bình, tỉnh Cà Mau |
14 |
Hoàng Thị Bướm |
Cao Bằng |
Nữ |
1968 |
Tổ dân phố 1 , thị trấn Thông Nông, huyện Hà Quảng, Cao Bằng |
15 |
Lâm Văn Tính |
Cần Thơ |
nam |
1957 |
Ấp 1, xã Thới Hưng,huyện Cờ Đỏ, Tp Cần Thơ |
16 |
Nguyễn Văn Nhi |
Đà Nẵng |
Nam |
1982 |
Thạch Nham Đông, Hoà Nhơn, Hoà Vang, Đà Nẵng |
17 |
Phạm Văn Chử |
Đắk Lắk
|
Nam |
1975 |
Buôn Briêng, xã Ea Nam, huyện Ea H’leo, tỉnh Đắk Lắk |
18 |
Phạm Văn Khang |
Đắk Nông
|
Nam |
1980 |
Thôn 8 – xã Đăk Buk So – Tuy Đức – Đăk Nông. |
19 |
Trương Văn An |
Điện Biên |
Nam |
1985 |
TDP 6, TT. Mường Ảng, huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên |
1 |
Nguyễn Trường Đại |
Đồng Nai |
Nam |
1963 |
ấp Thống Nhất, xã Vĩnh Thanh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
20 |
Huỳnh Văn Bé |
Đồng Tháp |
Nam |
1950 |
Khóm Tân Đông B, Thị Trấn Thanh Bình,huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp |
21 |
Nguyễn Thị Thanh Xuân |
Gia Lai |
Nữ |
1974 |
TDP 3, Thị trấn Ialy, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai |
22 |
Sùng Diu Sì |
Hà Giang |
Nam |
196 |
Thôn Vĩnh Sơn, xã Vĩnh Phúc, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang |
23 |
Lưu Văn Dũng |
Hưng Yên |
Nam |
1976 |
Thôn Quang Xá, xã Quang Hưng, huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên |
24 |
Trần Thị Thanh Thoan |
Hà Nam |
Nữ |
1986 |
Thôn Đô Quan, xã Mộc Quan, thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam |
25 |
Triệu Quang Trung |
TP.Hà Nội |
Nam |
1974 |
Thanh Sơn, Minh Phú, Sóc Sơn, Hà Nội |
26 |
Đặng Thị Luân |
Hà Tĩnh |
Nữ |
1972 |
Thôn Tân Thắng, xã Kỳ Ninh, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh |
27 |
Trần Văn Mạnh |
Hải Dương |
Nam |
1970 |
Thôn Ngư Uyên, xã Long Xuyên, thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương |
28 |
Phạm Văn Lượng |
Hải Phòng |
Nam |
1965 |
Hồng Phong, An Dương, Hải Phòng |
29 |
Nguyễn Xuân Sang |
Hòa Bình |
Nam |
1983 |
xóm Nai, xã Thung Nai, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình |
30 |
Ông Phạm Thành Lộc |
TP. Hồ Chí Minh |
Nam |
1981 |
651 Tỉnh lộ 15, ấp 6a, xã Tân ThạchĐông, huyện Củ Chi TP. HCM. |
31 |
Trần Văn Bá |
Hậu Giang |
Nam |
1956 |
Số 10 ấp Thạch Quới 1, xã Tân Tiến, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang |
32 |
Lê Minh Quyền |
Khánh Hòa |
Nam |
1965 |
28/1 Tô Hiệu, tổ 1 Tây Sơn, phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. |
33 |
Trần Hữu Kiếm |
Kiên Giang |
Nam |
1974 |
Khu phố III, phườngĐông Hồ, TP Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang. |
34 |
Nguyễn Hữu Tá |
Kon Tum |
Nam |
1972 |
Tổ dân phố 5, thị trấnĐăk Hà, huyệnĐăk Hà, tỉnh Kon Tum |
35 |
Phạm Văn Lâm |
Lai Châu |
Nam |
1966 |
Tổ dân phố 1, thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu |
36 |
Bàn Văn Long |
Lào Cai |
Nam |
1966 |
Thôn 5 Mai Đào xã Thượng Hà, huyện Bảo Yến, Lào Cai |
37 |
Nguyễn Ngọc Thạch |
Lạng Sơn |
Nam |
1987 |
Thôn Mạn đường B, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn |
38 |
Trần Ngọc Hòa |
Lâm Đồng |
Nam |
1950 |
Tổ dân phố Măng Lin Ea, phường 7, TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng |
39 |
Hồ Nhuận Đăng Sơn |
Long An |
Nam |
1963 |
Số 255 Nguyễn Văn Rành, phường 7, TP Tân An, tỉnh Long An. |
40 |
Trần Văn Quyên |
Nam Định |
Nam |
1972 |
Xóm Nội, xã Mỹ Hà, huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định |
41 |
Nguyễn Thị Hương |
Nghệ An |
Nữ |
1976 |
Xóm Trung Thịnh, Nghĩa Hiếu, NghĩaĐàn, tỉnh Nghệ An. |
42 |
Lê Ngọc Quyết |
Ninh Bình |
Nam |
1964 |
Khối 4, thị trấn Bình Minh, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình |
43 |
Hùng Ky |
Ninh Thuận |
Nam |
1969 |
Thôn Tuấn Tú, xã An Hải, huyện Ninh Phước, Ninh Thuận |
44 |
Lê Văn Nghiệp |
Phú Thọ |
1968 |
Nam |
Thôn Phú Cường, xã Minh Hòa, huyện Yên Lập, Phú Thọ |
45 |
Phùng Hồng Em |
Phú Yên |
Nam |
1986 |
Thôn Chánh Lộc, xã Xuân Lộc, thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên |
46 |
Ngô Văn Dương |
Quảng Bình |
Nam |
1976 |
Thôn Cừa Thôn, xã Hải Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình |
47 |
Nguyễn Thanh Tuấn |
Quảng Nam |
Nam |
1977 |
Thôn Phái Nhơn, xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, Quảng Nam |
48 |
Nguyễn Hành |
Quảng Ngãi |
Nam |
1965 |
Thôn Trường Giang, xã Trà Tân, huyện Trà Bồng, Quảng Ngãi |
49 |
Trần Bá Báu |
Quảng Ninh |
Nam |
1961 |
Thôn 4, xã Quảng Sơn, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh |
50 |
Võ Doãn Thụ |
Quảng Trị |
Nam |
1961 |
Khu phố 8, thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị |
51 |
Lâm Văn Phấn |
Sóc Trăng |
Nam |
1956 |
Ấp Tắc Gồng, xã Tham Đôn, huyện Mỹ Xuyên, Sóc Trăng |
52 |
Hoàng Văn Chất |
Sơn La |
Nam |
1960 |
Bản Củ 2, xã Chiềng Ban, Mai Sơn, Sơn La |
53 |
Phạm Văn Hùng |
Tây Ninh |
Nam |
1961 |
Số 68 tổ 8, ấp Tân Xuân, xã Tân Phú, huyện Tân Châu, Tây Ninh |
54 |
Trần Đại Nghĩa |
Thái Bình |
Nam |
1970 |
Thôn Đông Hoàng, xã Đông Hoàng, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình. |
55 |
Nguyễn Thị Hải |
Thái Nguyên |
Nữ |
1966 |
Xóm Rừng Vần, La Bằng, Đại Từ, Thái Nguyên |
56 |
Lê Đình Trúc |
Thanh Hóa |
Nam |
1985 |
Thôn Hùng Sơn, Xã Yên Thọ, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa. |
57 |
Lê Quang Cao |
Thừa Thiên - Huế |
Nam |
1968 |
Tổ dân phố Vĩnh Hòa, thị trấn Sịa, huyện Quang Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế |
58 |
Nguyễn Quốc Kiệt |
Tiền Giang |
Nam |
1952 |
Phường 3, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang |
59 |
Đỗ Văn Út |
Trà Vinh |
Nam |
1952 |
Ấp Đon, xã Nhị Long, huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh |
60 |
Hoàng Văn Chung |
Tuyên Quang |
Nam |
1964 |
Thôn Phú Nhiêu, xã Phú Lương, huyện Sơn Dương, Tuyên Quang |
61 |
Đoàn Văn Tài |
Vĩnh Long
|
Nam |
1964 |
Ấp Kính, xã Trung Ngãi, huyện Vũng Liêm, Vĩnh Long |
62 |
Nguyễn Thị Thanh Hải |
Vĩnh Phúc |
Nữ |
1967 |
xã Thiện Kế , huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc |
63 |
Lê Mai Hiền |
Yên Bái |
Nam |
1972 |
Thôn Tiến Minh, xã Tân Nguyên, huyện Yên Bình, Yên Bái |
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Tập trung đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới năm 2024
Về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP trong thời gian tới
Hướng dẫn thành lập BCĐ cấp huyện và bộ phận giúp việc BCĐ cấp huyện, BCĐ đạo cấp xã, BQL cấp xã, Ban Phát triển thôn, tổ dân phố
Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của các Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 36 và Quyết định số 37 ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh
Giao hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, cấp xã