Giá heo hơi hôm nay 12/8 tại thị trường miền Bắc tiếp tục giảm mạnh ở nhiều tỉnh thành, có nơi giảm tới 5.000 đồng.
Tại Lào Cai, giá heo hơi giảm sâu 5.000 đ/kg, chỉ còn 86.000 đ/kg. Trong khi đó, 3 tỉnh Bắc Giang, Hà Nam và Nam Định cùng giảm 4.000 đ/kg xuống mốc 84.000 - 86.000 đ/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Hưng Yên đang giao dịch ở mốc 85.000 đ/kg, giảm 3.000 đ/kg so với ngày hôm qua.
Còn tại Hà Nội và Phú Thọ, giá heo hơi giảm 2.000 đ/kg, đang được thương lái thu mua khoảng 83.000 - 84.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay ngày 12/8/2020 tại các tỉnh còn lại của miền Bắc không thay đổi, đang giao dịch quanh mức 83.000 - 68.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 12/8 tại miền Trung tiếp tục ghi nhận mức điều chỉnh trái chiều trong ngày hôm nay.
Nghệ An và Lâm Đồng tăng nhẹ 1.000 đ/kg lên mức 85.000 - 87.000 đ/kg. Trong khi đó, Thanh Hóa giảm 1.000 đ/kg xuống còn 86.000 đ/kg, Quảng Trị cũng dừng ở mức 84.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay ngày 12/8/2020 của toàn miền Trung dao động quanh mức 80.000 - 87.000 đ/kg
Tại các tỉnh thuộc miền Nam, giá heo hơi hôm nay 12/8 cũng biến động trái chiều ở vài nơi, có nơi tăng 2.000 đồng nhưng có nơi cũng giảm 2.000 đồng.
Củ thể, giá heo hơi tại Long An tăng 2.000 đ/kg lên mức 87.000 đ/kg. Tương tự, giá tại Bạc Liêu cũng tăng nhẹ lên ngưỡng 82.000 đ/kg.
Trong khi đó, tại Cần Thơ và Tiền Giang, giá heo hơi thu mua giảm từ 1.000 - 2.000 đ/kg, xuống còn 81.000 - 82.000 đ/kg.
Hiện, giá heo hơi tại thủ phủ Đồng Nai đang duy trì mốc 85.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay ngày 12/8/2020 toàn miền Nam dao động quanh ngưỡng 81.000 - 89.000 đ/kg.
Dưới đây là bảng giá heo hơi hôm nay ngày 12/8/2020 (cập nhật lúc 7h00).
Tỉnh | Giá | Tăng/Giảm |
Miền Bắc | ||
Bắc Giang | 86.000 | -4.000 |
Yên Bái | 86.000 | -3.000 |
Lào Cai | 86.000 | -5.000 |
Hưng Yên | 85.000 | -3.000 |
Nam Định | 86.000 | -4.000 |
Thái Nguyên | 85.000 | -3.000 |
Phú Thọ | 84.000 | -2.000 |
Thái Bình | 85.000 | -3.000 |
Hà Nam | 84.000 | -4.000 |
Vĩnh Phúc | 85.000 | -3.000 |
Hà Nội | 83.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 85.000 | -3.000 |
Tuyên Quang | 85.000 | -1.000 |
Miền Trung | ||
Thanh Hoá | 86.000 | -1.000 |
Nghệ An | 85.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 87.000 | - |
Quảng Bình | 85.000 | - |
Quảng Trị | 84.000 | -1.000 |
Thừa Thiên Huế | 84.000 | - |
Quảng Nam | 83.000 | - |
Quảng Ngãi | 81.000 | - |
Bình Định | 82.000 | - |
Khánh Hoà | 85.000 | - |
Lâm Đồng | 87.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 84.000 | - |
Ninh Thuận | 86.000 | - |
Bình Thuận | 80.000 | - |
Miền Nam | ||
Bình Phước | 86.000 | - |
Đồng Nai | 85.000 | - |
TP HCM | 87.000 | - |
Bình Dương | 87.000 | - |
Tây Ninh | 89.000 | - |
Vũng Tàu | 86.000 | - |
Long An | 87.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 82.000 | - |
An Giang | 83.000 | - |
Vĩnh Long | 81.000 | - |
Cần Thơ | 82.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 87.000 | - |
Hậu Giang | 85.000 | - |
Cà Mau | 87.000 | - |
Tiền Giang | 81.000 | -2.000 |
Bạc Liêu | 82.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 81.000 | - |
Bến Tre | 87.000 | - |
Sóc Trăng | 87.000 | - |
Cập nhật bảng giá heo hơi mới nhất hôm nay ngày 12/8/2020. Đơn vị: đồng/kg
Theo Hoàng Nam/nongnghiep.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Tập trung đẩy nhanh tiến độ, phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới năm 2024
Về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện Chương trình OCOP trong thời gian tới
Hướng dẫn thành lập BCĐ cấp huyện và bộ phận giúp việc BCĐ cấp huyện, BCĐ đạo cấp xã, BQL cấp xã, Ban Phát triển thôn, tổ dân phố
Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của các Bộ tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định số 36 và Quyết định số 37 ngày 09/12/2022 của UBND tỉnh
Giao hướng dẫn thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG cấp huyện, cấp xã